HTK

Luôn mang đến những công trình Hợp lý về công năng - Thẩm mỹ trong thiết kế - Kinh tế trong xây dựng


Trang chủ Báo giá Giá xây nhà phần thô năm 2024 tại TPHCM

Giá xây nhà phần thô năm 2024 tại TPHCM

Lượt xem: 9879
Đánh giá

Giá xây nhà phần thô 2024 và nhân công hoàn thiện là là câu hỏi lớn mà nhiều người đang thắc mắc khi thuê nhà thầu xây dựng. Và lựa chọn nhà thầu xây dựng phần thô nào uy tín để xây tổ ấm cho mình? Hiện nay cách tính đơn giá xây dựng theo m2 là như thế nào? Đơn giá xây dựng phần thô gồm những gì? Phần thô chiếm bao nhiêu phần trăm giá trị công trình? Còn có cách tính giá xây dựng phần thô nào nữa không?

Tôi biết bạn đang thực sự mông lung! Quá nhiều thứ để bạn phải nắm rõ!

Trong bài viết dưới đây Xây Dựng HTK sẽ cung cấp bảng báo giá xây dựng phần thô năm 2024 cũng như cách tính chi tiết nhất để các bạn rõ hơn. Công ty HTK là một nhà thầu chuyên về thiết kế xây dựng nhà uy tín, tận tâm trên địa bàn TP. HCM. Chúng tôi cam kết

Trực tiếp tổ chức thi công- Tuyệt đối Không Bán Thầu.

Nếu khách hàng phát hiện HTK bán thầu chúng tôi sẽ chịu phạt 200 triệu đồng.

Mục lục bài viết

Xây dựng phần thô là gì?

Xây dựng nhà phần thô nhà ở và nhân công hoàn thiện là hình thức chủ đầu tư sẽ khoán cho nhà thầu xây dựng mua vật tư thô, gồm: gạch, cát, đá, thép, xi măng, dây điện, ống nước để:

–  Thi công phần thô: nhà thầu sẽ xây dựng khung sườn cho ngôi nhà của bạn, từ thiết kế đến xây dựng. Bao gồm phần móng và bể ngầm. Các hệ thống kết cấu chịu lực (như cột, dầm, khung, sàn,…), cầu thang, xây tường bao che, ngăn phòng…

–  Thi công phần hoàn thiện:  là các công việc tạo độ thẩm mỹ cho ngôi nhà như cán nền, trát tường, ốp lát gạch, trét matit, lăn sơn, gắn thiết bị điện nước,…

Đến khi xong công trình và bàn giao cho chủ đầu tư thì nhà thầu mới hoàn thành công việc của mình.

Ưu nhược điểm của xây nhà phần thô và nhân công hoàn thiện

Ưu điểm của gói xây nhà phần thô là:

–  Chủ đầu tư chủ động mua các loại vật liệu hoàn thiện và thiết bị cung cấp cho nhà thầu thi công. Điều này giúp các bạn chủ động nguồn vật liệu theo ý thích, phù hợp tài chính của mình để xây nhà.

–  Điều đáng tự hào là được đóng góp chung sức lực để thực hiện ngôi nhà của mình với đội ngũ thi công.

Ưu nhược điểm của xây nhà phần thô và nhân công hoàn thiện

Ưu nhược điểm của xây nhà phần thô và nhân công hoàn thiện

Nhược điểm giao khoán xây dựng phần thô

–  Chủ đầu tư phải mất nhiều thời gian đi lại, tìm kiếm và mua sắm vật liệu và thiết bị hoàn thiện phù hợp và kịp thời cho công trình. Việc này  ảnh hưởng tới sinh hoạt gia đình của chủ đầu tư, ảnh hưởng tới công việc chính của chủ đầu tư.

–  Nhược điểm nữa là nếu chủ đầu tư không sành sỏi về mua vật liệu, nắm bắt được giá cả thì sẽ rất “đau đầu” trong khoản này. Có khi mua vật liệu còn cao hơn nhà thầu tự cung cấp như gói xây nhà trọn gói, nhưng chưa chắc chất lượng đã đảm bảo.

–  Tìm kiếm các đơn vị thi công các hạng mục hoàn thiện như gỗ, đá granite, trần thạch cao uy tín, làm bài bản rất căng thẳng. Tốn thời gian giám sát các đơn vị này.

–  Lo lắng và không yên tâm về việc hao hụt, lãng phí trong quá trình hoàn thiện. Tuy nhiên, các đơn vị thi công hoàn thiện thường làm việc rất bài bản.

–  Các đội hoàn thiện thi công sai sót , chồng chéo đỗ lỗi cho nhau.

–  Rất vất vả trong việc dọn dẹp vệ sinh công trình do rác bụi của các đơn vị hoàn thiện để lại. Phần việc này không phải trách nhiệm của nhà thầu thi công phần thô.

–  Chủ đầu tư thường muốn lựa chọn các thiết bị và vật tư tốt hơn so với dự kiến ban đầu, dẫn đến thiếu hụt ngân sách dự kiến.

–  Tiếp xúc với nhiều đơn vị tư vấn có thể dẫn đến phát sinh các hạng mục khác nhau.

–  Cung cấp vật tư cho quá trình thi công có thể gặp trở ngại và ảnh hưởng đến tiến độ thi công.

GIÁ XÂY NHÀ PHẦN THÔ VÀ NHÂN CÔNG HOÀN THIỆN NĂM 2024

Giá xây nhà phần thô 2024 và nhân công hoàn thiện mới nhất chính xác nhất . Cách tính đơn giá xây dựng theo m2 này được KienTruc HTK áp dụng từ ngày 01/01/2024 đến khi có thông báo mới.

Đơn giá thi công xây dựng phần thô nhà phố

1. Đơn giá xây dựng phần thô nhà phố hiện đại từ: 3.750.000đ/m2

2. Giá xây dựng phần thô nhà phố tân cổ điển, cổ điển từ : 3.850.000đ/m2.

Đơn giá thi công xây dựng phần thô biệt thự

1. Đơn giá xây dựng phần thô biệt thự hiện đại từ: 3.950.000đ/m2.

2. Giá xây dựng phần thô nhà biệt thự tân cổ điển từ: 4.050.000đ/m2 – 4.150.000đ/m2

Quy mô công trình nào được áp dụng đơn giá xây nhà phần thô theo m2 ?

  • Tổng diện tích sàn lớn hơn 350m2 tính theo hệ số xây dựng (vui lòng xem phía sau)
  • Công trình có đường phía trước  > = 5m
  • Có tối thiểu 60m2/ sàn xây dựng và tối đa 2WC/ sàn xây dựng
GIÁ XÂY NHÀ PHẦN THÔ VÀ NHÂN CÔNG HOÀN THIỆN

Gía xây nhà phần thô và nhân công hoàn thiện

Các trường hợp điều chỉnh cách tính đơn giá xây dựng theo m2.

–  Giá tăng hoặc giảm tính theo từng quận.

–  Nhà phố 2 mặt tiền cộng thêm 100.000đ/m2 đến 150.000đ/m2.

–  Tổng diện tích sàn xây dựng từ 350m2 xuống 300m2:  cộng thêm 50.000đ/m2.

–  Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 300m2đến 250m2:  cộng thêm 100.000đ/m2.

–  Diện tích tổng sàn xây dựng nhỏ hơn 250m2đến 150m2:  cộng thêm 100.000đ/m2 – 200.000đ/m2.

–  Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 150m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 200.000đ/m2 – 250.000đ/m2.

–  Đơn giá thi công phần thô nhà ở trong hẻm nhỏ từ 3,0 – 5,0m cộng thêm 50.000 – 200.000đ/m2.

–  Xây nhà ở hẻm nhỏ hơn 3,0m cộng thêm 150.000đ/m2 – 300.000đ/m2.

–  Phần đắp chỉ và phù điêu mặt tiền ngoài nhà, trong nhà, hàng rào, cổng tính riêng tùy theo chỉ nhiều, chỉ ít, tùy độ khó của chỉ.. Dao động : 500.000đ/m2 đến 1.500.000đ/m2 (Đo theo diện tích của mặt tiền).

♥♥♥ GIẢM GIÁ 50% PHÍ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC NẾU THI CÔNG PHẦN THÔ NHÀ Ở ♥♥♥

♥♥♥ GIẢM GIÁ 70% PHÍ THIẾT KẾ NẾU THI CÔNG TRỌN GÓI PHẦN THÔ + HOÀN THIỆN ♥♥♥

Vật tư sử dụng trong xây nhà phần thô gồm những gì

Đơn giá xây dựng phần thô gồm những gì về phần vật tư? Chúng tôi cam kết sử dụng vật tư chính hãng và đúng thỏa thuận trong hợp đồng. Tuyệt đối không đưa vật tư giả, kém chất lượng vào thi công công trình. Công ty sẽ trình mẫu vật tư trước khi thi công.

1. Thép

–  Thép Pomina

2. Xi măng

–  INSEE đa dụng cho công tác bê tông.

–  INSEE xây tô cho công tác xây tô. Xi măng xây tô M75- Tương đương 1 bao xi măng = 10 thùng cát

3. Gạch Tuynel

Thương hiệu Đồng Tâm, Phước Thành, Quốc Toàn, Thành Tâm

–  Kích thước chuẩn gạch ống là 8x8x18

–  Kích thước chuẩn gạch đinh (gạch thẻ) là 4x8x18

4. Đá 

Mỏ đá Hóa An hoặc Bình Điền

–  Đá 10mm x 20mm cho công tác bê tông.

–  Kích thước đá 40mm x 60mm cho công tác lăm le móng.

5. Cát vàng

Cát mi xây tô, cát rửa hạt lớn đổ bê tông. Toàn bộ công trình đều sử dụng cát này, trừ hạng mục san lấp.

6. Bê tông

–  Bê tông trộn bằng máy tại công trình hoặc bê tông tươi – thương phẩm (tùy theo quy mô)

–  Mác bê tông theo thiết kế. Mác 250 với tỉ lệ: 01 xi – 04 cát – 06 đá, Mác 200 với tỉ lệ: 01 xi, 05 cát, 07 đá,  đong bằng thùng sơn 18l.

7. Ống nước Bình Minh uPVC

Đường kính ống theo bản vẽ thiết kế của từng công trình cụ thể, tuy nhiên với thi công xây dựng nhà phố thông thường sẽ sử dụng như sau:

–  Ống thoát cầu: ống nằm ngang Ø114 , ống đứng Ø90

–  Sử dụng ống thoát nước sàn mái – ban công sân thượng Ø60 , Ø90

–  Ống thoát nước chính từ hầm tự hoại ra ngoài  Ø140

–  Ống cấp nước lên Ø34 , ống cấp nước xuống phuy Ø42

–  Sử dụng ống cấp rẻ nhánh thiết bị Ø27, Ø21 (tùy thiết bị)

–  Van khóa đồng thau chống rỉ sét

–  Ống cấp nước nóng là ống PPR chịu nhiệt Bình Minh thi công nối theo phương pháp hàn nhiệt

8. Dây điện Cadivi

–  Dây thắp sáng 1.5,  ổ cắm dây 2.5,  trục chính dây 4.0,  dây nguồn 6.0, nguồn chính dây 8.0. Sử dụng dây điện là lõi ruột đồng, cách điện PVC, Mã hiệu CV

9. Dây truyền hình cáp,internet, điện thoại: SINO

10.  Ống cứng luồn dây điện âm trong sàn, dầm :  SINO, NANO,…

11.  Ống ruột gà luồn dây điện âm trong tường xây gạch: SINO, NANO

12.  Hóa chất chống thấm: KOVA CT11A – SIKALATEX – SIKA TOPSEAL 107,109

13.  Sắt hộp trắng kẽm để lợp mái che.

14.  Ngói: Thái Lan, Nippon, Nakamura, Lama, Ruby

15.  Tole lạnh mạ màu: HOA SEN

16.  Phụ gia đông kết nhanh cho bê tông SIKA R7 (R4) hoặc Siêu Cường R7 (R4)

17.  Thiết bị phục vụ công tác thi công: dàn giáo – coppha sắt, máy trộn bê tông, máy gia công sắt thép, cây chống các loại và các thiết bị khác phụ vụ thi công ….

vật tư báo giá xây dựng phần thô của công ty HTK

Hình ảnh vật tư báo giá xây dựng phần thô của công ty HTK

Nhà thầu lắp đặt 2-4 camera an ninh để cùng Chủ đầu tư giám sát quy trình thi công và kỹ thuật thi công 24/24, mọi lúc mọi nơi.

Cách tính diện tích xây dựng nhà phần thô ở tphcm

Khi lập bảng báo giá xây nhà thô, Xây Dựng HTK sử dụng phương pháp tính dự toán chi phí xây dựng nhà ở theo mét vuông sàn. Ưu điểm của phương pháp này được hầu hết các nhà thầu áp dụng bởi dễ tính, kết quả  nhanh chóng, dễ hiểu và dễ kiểm tra. chi tiết như sau

Cách tính diện tích xây dựng nhà phần thô ở tphcm

Cách tính diện tích xây dựng nhà phần thô ở tphcm

Móng

–  Móng đơn tính từ 20%-30% diện tích xây dựng phần thô.

–  Phần móng cọc được tính từ 30% – 50% diện tích xây dựng phần thô (Đài móng trên nền cọc bê tông cốt thép, cọc ép tải có diện tích dưới 50m2 tính 50% diện tích, từ 50m2 – 150m2 tính 40% diện tích, trên 150m2 tính 30% diện tích.)

–  Phần móng băng  tính từ 50% -70% diện tích xây dựng phần thô

–  Móng băng 2 phương được tính từ  80% diện tích xây dựng phần thô

–  Móng bè được tính từ 100% diện tích xây dựng phần thô

Tầng hầm: tính riêng với phần móng

–  Hầm có độ sâu từ dưới 1.3m so với code vỉa hè hiện hữu tính 150% diện tích xây dựng.

–  Tầng hầm có độ sâu từ 1.3-1.7m so với code vỉa hè hiện hữu tính 170% diện tích xây dựng.

–  Tầng hầm có độ sâu từ 1.7-2m so với code vỉa hè hiện hữu tính 200% diện tích xây dựng.

–  Hầm có độ sâu lớn hơn 2.0m so với code vỉa hè hiện hữu tính 250% diện tích xây dựng

Ghi chú: Độ sâu hầm đo từ đáy sàn tầng hầm lên cos vỉa hè, nếu các thiết kế có vách hầm đổ bê tông lên tới tầng trệt thì cao độ tính bằng độ cao sàn tầng hầm.

Phần thân nhà

–  Phần diện tích có mái che như: trệt, lững, các lầu, chuồng cu (tum) tính 100% diện tích.

Ô thông tầng

–  Ô trống trong nhà mỗi sàn có diện tích nhỏ hơn 8m2 tính 100% diện tích.

–  Trường hợp ô trống trong nhà mỗi sàn có diện tích lớn hơn 8m2 tính 70% diện tích.

Ban công

–  Ban công, lô gia tính 100% diện tích.

Sân thượng

–  Khu sân thượng có mái che tính 100% diện tích .

–  Khu sân thượng không có mái che, có xây tường lan can tính 60% diện tích.

–  Sân thượng trước thi công dầm, tường bao hai bên, có lát gạch nền tính 70% diện tích.

Tầng áp mái

–  Diện tích áp mái không đổ sàn bê tông cốt thép tính 50%

–  Diện tích áp mái  đổ sàn bê tông cốt thép tính 100%

Mái

–  Mái bê tông cốt thép, không lát gạch tính 50% diện tích của mái, có lát gạch tính 60% diện tích của mái.

–  Nếu mái ngói vì kèo sắt tính 70% diện tích của mái ( bao gồm vì kèo sắt + ngói ) tính theo mặt nghiêng.

–  Mái bê tông cốt thép lợp ngói tính 100% diện tích của mái ( bao gồm rui mè sắt+ ngói) tính theo mặt nghiêng.

–  Mái bê tông cốt thép không lợp ngói tính 80% diện tích của mái ( không bao gồm rui mè sắt+ ngói) tính theo mặt nghiêng.

–  Lợp mái tole: 30% diện tích ( bao gồm xà gồ thép, tole dày 5zem, máng xối ) tính theo mặt nghiêng.

–  Lam trang trí Pergola tính 100% diện tích

–  Phần mái che BTCT, mái lấy sáng tầng thượng 60% diện tích.

Sân trước, sân sau

–  Dưới 15m2 có đổ cột, đổ đà kiềng, xây tường rào, lát gạch nền tính 100%.

–  Dưới 30m2 có đổ cột, đổ đà kiềng, xây tường rào, lát gạch nền tính 70%.

–  Trên 30m2 có đổ cột, đổ đà kiềng, xây tường rào, lát gạch nền tính 50%.

Ghi chú: Hệ số khác:

–  Nhà có thang máy: 15 triệu/ sàn tầng (bao gồm hố Bit và nóc thang).

–  Công trình cao tầng, từ sàn bê tông thứ 5 tính thêm +5%/sàn (tăng chi phí do thi công trên cao).

–  Nhà có cos nền tầng trệt nâng trên 50cm so với cos+00 hoặc phải làm 2 hệ đà kiềng tính hệ số tầng trệt từ 10% – 25% diện tích sàn trệt.

–  Vật tư nâng nền: Bên chủ đầu tư cung cấp tận chân công trình, bên thi công chỉ vận chuyển trong phạm vi 30m.

–  Chưa tính bê tông nền trệt ( nếu bên A yêu cầu đổ bê tông tính bù giá 450.000đ/m2 (sắt 8@200 1 lớp, bê tông đá 1x2M250 dày 8cm), bù giá 550.000đ/m2 (sắt 10@200 1 lớp, bê tông đá 1x2M250 dày 8cm) chưa tính đà giằng. Nếu đổ bê tông nền trệt có thêm đà giằng tính 30% đến 40% tùy nhà.

–  Đơn giá thi công phần thô chưa tính chi phí ép cọc, hay ép cừ tràm, chi phí khoan cọc nhồi, khoan địa chất, cử vây , chi phí tháo dỡ nhà cũ chuẩn bị mặt bằng thi công.

–  Công trình ở tỉnh có tính phí vận chuyển đi lại.

–  Vật liệu có thể thay đổi theo từng địa phương có cùng giá trị chất lượng như nhau nếu khó khăn trong phần vật tư cung ứng cho công trình.

–  Khu vực cầu thang 100% diện tích.

–  Nhà có bảng thang gấp giấy tính: +10 triệu/ tầng.

Xem qua các công trình HTK trục tiếp thi công: Nhà mái thái 1 tầng đẹp ở Phú Giáo Bình Dương

Giá xây dựng phần thô sẽ phụ thuộc vào mức độ uy tín của từng nhà thầu.

Nhà 1 trệt mái Thái Phú gIáo- Bình Dương. CĐT: Anh Phước

Cách tính giá xây dựng phần thô nhà phố 3 tầng 4mx18m cụ thể:

Khách hàng có một miếng đất diện tích 5mx20m. Xây dựng 1 trệt, 2 lầu, sân thượng có tum 7m. Sân trước chừa 3.5m, sân sau 1.5m. Ban công các lầu 1.2m. Thi công móng cọc, mái đổ bê tông. Giả sử giá xây nhà phần thô tại thời điểm hiện tại nếu mặt bằng thi công thuận lợi là 3.350.000đ/m2 thì cách tính diện và chi phí là:

Cách tính diện tích xây dựng nhà phố

Cách tính diện tích xây dựng nhà phố

–  Phần cọc tùy khu vực phải khảo sát mới có báo giá chính xác.

–  Phần móng ép luôn sân trước sân sau: 5m x 20m x 40% = 40m2

–  Tầng trệt: 15m x 5m x 100% =75m2

–  Phần sân trước: 3.5m x 5m x 70% = 12.25m2

–  Phần sân sau: 1.5m x 5m x 0.7% = 5.25m2

–  Lầu 1: 16.2m x 5m x 100% = 81m2

–  Lầu 1: 16.2m x 5m x 100% = 81m2

–  Sân thượng trong nhà (tum): 7m x 5m x 100% = 35m2

–  Phần mái trang trí phía trước sân thượng: 1.4m x 5m x 100% = 7m2

–  Sân thượng phía ngoài: : 8m x 5m x 60% = 24m2

–  Phần mái: 8m x 5m x 50% = 20m2

Tổng diện tích xây dựng là: 30+75+12.25+5.25+81+81+35+7+24+20=380,5m2

Vậy chi phí ước lượng cho xây nhà phố phần thô nhân công hoàn thiện là: 380.5m2 x 3.750.000 =  1.426.875.000 

Những hạng mục công việc của xây nhà phần thô và nhân công hoàn thiện.

Đơn giá xây dựng phần thô gồm những gì về phần công việc? Chắc chắn bạn sẽ hỏi câu này! HTK trình bày rất cụ thể chi tiết như sau:

công việc của xây nhà phần thô và nhân công hoàn thiện

Công việc của xây nhà phần thô và nhân công hoàn thiện

Hạng mục nhà thầu cung cấp cả vật tư và nhân công.

1.    Nhận mặt bằng trống đủ điều kiện thi công, nguồn điện, nguồn nước từ chủ đầu tư. Làm lán trại cho công nhân (nếu điều kiện mặt bằng cho phép)

2.    Định vị tim trục, móng.

3.    Đập đầu cọc BTCT (đối với các công trình xử lý móng bằng phương pháp ép cọc hoặc khoan cọc nhồi). Phần ọc BTCT, ca máy ép cọc thuộc Chủ Đầu Tư.

4.    Đào móng, vận chuyển đất ra khỏi công trình. Thi công cốt pha, cốt thép, đổ bê tông móng từ đầu cọc ép/ cọc khoan nhồi trở lên.

5.    Xây công trình ngầm như: bể tự hoại, bể nước ngầm, hố ga bằng gạch thẻ.

6.    Đắp đất nền đến cao độ nền hoàn thiện (chủ nhà cung cấp đất cát san lấp)

7.    Sản xuất lắp dựng cốt thép, cofa và đổ bê tông cột, dầm, sàn các tầng lầu, sân thượng mái

8.    Sản xuất, lắp dựng cốt thép, cofa và đổ bê tông cầu thang và xây bậc bằng gạch thẻ ( không tô bậc). Tô bản cầu thang.

9.    Xây toàn bộ tường theo thiết kế. Lắp đặt khung bao cửa gỗ lúc xây tường

10.  Tô tường, tô các ban công, dầm, cột. Không tô trần bê tông trong nhà.

11.   Thi công đắp chỉ trang trí mặt tiền( nếu có – phần chỉ tính chi phí riêng).

12.  Thi công hệ khung thép mái ngói, mái tole (nếu có trong hợp đồng). Lợp mái ngói, mái tole (nếu có trong hợp đồng).

13.  Thi công toàn bộ hệ thống dây điện và dây tín hiệu công trình: ti vi, điện thoại, ADSL. Ống luồn âm tường đi ống mềm (ruột gà), ống luồn âm sàn đi ống cứng. (Chủ nhà cung cấp dây cáp tivi, dây cáp mạng, dây cáp quang, dây điện thoại). Chỉ bao gồm dây điện từ đồng hồ điện tới CB các tầng.

14.  Thi công lắp đặt hệ thống cấp thoát nước lạnh, nước nóng âm tường. (ống nước nóng, phụ kiện nước nóng chủ nhà mua)

15.  Dọn dep, vận chuyển xà bần trong quá trình xây nhà đi đổ. Xà bần của vật tư hoàn thiện chủ nhà chịu phí đổ. Rác, xà bần, bụi bặm do các đơn vị hoàn thiện của chủ nhà thì các đơn vị đó có trách nhiệm tự dọn.

Hạng mục nhà thầu chỉ cung cấp nhân công.

1.   Thi công chống thấm cổ ống thoát nước, sàn sê nô, sàn WC, sàn sân thượng, sàn mái , sàn ban công. Vật tư chống thấm Sika topseal 107,109, sika latex, sikaground, lưỡi mài, cọ chổi quét chủ đầu tư mua.

2.   Nhân công cán nền  tầng trệt, các tầng lầu, sân thượng, vệ sinh,mái. Vật tư cán nền (cát + xi măng ) của Chủ Đầu Tư

3.   Nhân công lát gạch sàn+ len chân tường tầng trệt, các tầng lầu, sân thượng, vách trong phòng vệ sinh. Chủ nhà cung cấp gạch, keo chà ron, ke chữ thập, ke vít ốp gạch, lưỡi cắt gạch, băng keo dán ron gạch, bạc trải che nền gạch, vải lau nền nhà, bùi nhùi vệ sinh gạch, chổi quét nhà. Phần xi măng + keo ốp lát của Chủ Đầu Tư. Không bao gồm lát gạch sàn mái. Không bao gồm nhân công ốp gạch đá mặt tiền hoặc các vị trí khác.

4.   Thi công sơn nước (không bao gồm sơn gai, sơn gấm. Chủ đầu tư cung cấp bột trét matic, sơn, giấy nhám, rulo, cọ. Thi công 2 lớp bả matic, 1 lớp sơn lót, 2 lớp sơn phủ – không sơn lót với khu vực trong nhà. Kiểm tra độ ẩm và vệ sinh bề mặt trước khi bả bột, sơn nước).

5.   Lắp đặt thiết bị vệ sinh (bồn nước, lavabo, bồn cầu, sen tắm, vòi nước, gương soi và các phụ kiện, không bao gồm lắp đặt máy nước nóng NLMT , bồn tắm nằm).

6.   Lắp đặt hệ thống điện và chiếu sáng.(Lắp đặt công tắc, ổ cắm, tủ điện, MCB, quạt hút, đèn trang trí, đèn chiếu sáng, đèn lon. Không bao gồm lắp đặt các đèn chùm trang trí, quạt gắn trần). Tủ điện chủ nhà mua.

7.   Dọn dẹp vệ sinh công trình hằng ngày. Phần rác của các đơn vị hoàn thiện nào do chủ nhà hợp đồng thì đơn vị đó tự dọn.

8.   Bảo vệ công trình trong thời gian thi công.

9.   Vệ sinh cơ bản, bàn giao công trình.

Những công việc không theo đơn giá phần thô.

1.    Ốp lát đá granite, mable cho cầu thang, tường, ốp kệ các loại

2.    Công tác lắp đặt cửa sổ, cửa đi, lắp khóa cửa các loại

3.    Lắp đặt lan can cầu thang, vách kính.

4.    Công tác lắp đặt hạng mục :Tủ bếp, quầy bar, ốp tường gỗ trang trí …

5.    Lắp đặt máy điều hòa không khí, lắp máy nước nóng năng lượng mặt trời, điện nước thông minh, thiết bị cao cấp.

6.    Hệ thống ống đồng, ống thoát nước máy lạnh, mạng Lan cho văn phòng, chống sét, chống trộm, pccc, camera, hệ thống điện 03 pha, điện thang máy,  âm thanh.

7.    Thi công trần thạch cao, trần gỗ cho trần, tường.

8.    Nhân công sơn dầu phần sắt.

10.  Eke đầu mái thu hồi, Gạch kính, Tấm lấy sáng, gạch hoa gió

11.   Nhân công, vật tư đấu nối điện nước vào hệ thông thành phố.

12.   Tháo dỡ vận chuyển xà bần công trình cũ nếu có.

13.   Hút hầm phân và tháo dỡ bê tông ngầm của công trình cũ.

14.   Di dời hoặc cung cấp đồng hồ điện nước.

15.   Cống thoát và hố ga ngoài khuôn viên khu đất xây dựng.

16.   Không bao gồm Vật tư thô dùng trong công tác lát đá Granite.

17.   Xử lý khe hở giáp mái nhà hàng xóm.(3-6 triệu)

Thời gian xây nhà phần thô là bao lâu?

Nhà có tầng hầm – có lững.

–  Nhà 8 tầng có lững (9 sàn): 1 trệt, 1 lững, 5 lầu, tum, mái BTCT :  8 tháng.

–  Xây nhà 7 tầng có lững (8 sàn): 1 trệt, 1 lững, 4 lầu, tum, mái BTCT :  7 tháng.

–  Nhà 6 tầng có lững (7 sàn): 1 trệt, 1 lững, 3 lầu, tum, mái BTCT :  6 tháng.

–  Xây nhà 5 tầng có lững (6 sàn): 1 trệt, 1 lững, 2 lầu, tum, mái BTCT :  5 tháng.

Nhà không có tầng hầm – có lững.

–  Nhà 7 tầng có lững (7 sàn): 1 trệt, 1 lững, 4 lầu, tum, mái BTCT :  6 tháng.

–  Xây nhà 6 tầng có lững (6 sàn): 1 trệt, 1 lững, 3 lầu, tum, mái BTCT :  5 tháng.

–  Xây nhà 5 tầng có lững (5 sàn): 1 trệt, 1 lững, 2 lầu, tum, mái BTCT :  4 tháng.

Nhà không có tầng hầm – không có lững.

–  Nhà 6 tầng (6 sàn): 1 trệt, 4 lầu, tum, mái BTCT :  5.5 tháng.

–  Xây nhà 5 tầng (5 sàn): 1 trệt, 3 lầu, tum, mái BTCT :  4.5 tháng.

–  Nhà 4 tầng (4 sàn): 1 trệt, 2 lầu, tum, mái BTCT :  3.5 tháng.

–  Xây nhà 3 tầng (3 sàn): 1 trệt, 2 lầu, mái BTCT : 11 tuần.

–  Nhà 2 tầng (2 sàn): 1 trệt, 1 lầu, mái BTCT :  9 tuần.

Ghi chú :

–  Tầng lững cũng tính tầng. Áp dụng cho các hẻm lớn hơn 5m.

–  Những trường hợp khác quý khách hàng nên liên hệ với HTK để nắm bắt chính xác thời gian thi công.

–  Thời gian thi công còn phụ thuộc vào điều kiện thi công.

Chính sách bảo hành công trình xây dựng phần thô

–  05 năm cho phần bê tông cốt thép chịu lực chính

–  01 năm cho phần hoàn thiện bên ngoài

–  Trong thời gian bảo hành, nếu có hỏng hóc do lỗi kỹ thuật thi công (không bảo hành vật tư hoàn thiện), quý khách liên hệ công ty. Trong vòng 72h công ty sẽ cử người xuống công trình, xác định nguyên nhân và có phương án khắc phục sửa chữa.

Quy trình báo giá xây thô nhà phố biệt thự

Chúng tôi luôn tuân thủ quy trình rõ ràng, chuẩn mực khi làm việc với khách hàng. Cụ thể:

Quy trình thi công, báo giá xây dựng phần thô HTK

Quy trình thi công, báo giá xây dựng phần thô HTK

  • Tiếp nhận thông tin của khách hàng về nhu cầu xây dựng.
  • Tiến hành khảo sát tư vấn trực tiếp cho khách hàng.
  • Đưa ra thiết kế kiến trúc sơ bộ.
  • Lập bảng báo giá chính thức đến khách hàng.
  • Ký kết hợp đồng xây dựng nhà.
  • Thiết kế bản vẽ thi công chi tiết và tiến hành xin phép xây dựng.
  • Thực hiện thi công và giám sát công trình.
  • Kiểm tra, nghiệm thu chất lượng công trình các giai đoạn thi công.
  • Nghiệm thu đợt cuối và bàn giao nhà cho khách hàng.
  • Bảo hành sau thi công.

Cam kết của HTK khi báo giá xây dựng phần thô và nhân công hoàn thiện

Dù là xây nhà phần thô, hay xây nhà trọn gói thì HTK đều đảm bảo những tiêu chí về chất lượng trong thi công, thẩm mỹ trong thiết kế. Sau đây là 10 điều cam kết khi khách hàng lựa chọn HTK làm đơn vị thi công, báo giá thi công phần thô nhà ở.

  • Tư vấn, khảo sát, báo giá, chi tiết, tận tâm.
  • Không bán thầu, trực tiếp thi công.
  • Minh bạch trong vật liệu xây dựng, đảm bảo giá cả và chất lượng tốt nhất.
  • Đội ngũ thi công giàu kinh nghiệm, có chuyên môn. 
  • Giám sát thi công chặt chẽ, nghiệm thu theo từng giai đoạn.
  • Cam kết hỗ trợ pháp lý đầy đủ, hạn chế phát sinh chi phí tối đa cho chủ đầu tư.
  • Bảo hành nhanh chóng, có mặt kịp thời khi khách có yêu cầu về sự cố.
  • Đúng tiến độ.
  • Thái độ làm việc chuyên nghiệp, tôn trọng, lắng nghe ý kiến khách hàng.
  • Đảm bảo thương hiệu uy tín, đảm bảo chất lượng công trình tốt nhất, đúng theo thiết kế. 

Các câu hỏi liên quan đến xây nhà phần thô & Đơn giá xây nhà phần thô

Phần thô chiếm bao nhiêu phần trăm giá trị công trình

Xây dựng phần thô và nhân công hoàn thiện chiếm khoãng 50% giá trị công trình.

Đơn giá xây nhà phần thô phụ thuộc vào chất lượng thi công và biện pháp thi công của nhà thầu.

Thi công hệ thống điện nước có đảm bảo không? Ví dụ thi công hệ thống nước thoát nhưng không thi công chống hôi, thi công nước cấp có nguyên lý tạo áp suất ưu tiên không?

Tay nghề thợ yếu kém – giỏi dẫn đến chất lượng khác nhau…

Chỉ huy trưởng, quản lý giỏi đưa ra các biện pháp thi công chính xác an toàn,… ảnh hưởng tới tiến độ và chất lượng công trình…

Các vật tư giàn giáo, cây chống, coppha, máy móc thi công được đầu tư bài bản thường tốn kém hơn…

Thi công hệ thống điện nước khoa học sẽ tăng 20% – 30% chi phí dây điện, ống nước, thiết bị nối…

Đơn giá thi công phần thô nhà ở sẽ phụ thuộc vào vật liệu thi công của nhà thầu cung cấp.

Giá vật tư xây thô như cát, đá, xi măng… mỗi thương hiệu, chủng loại, chất lượng sẽ có sự khác nhau. Đơn vị thi công sẽ dựa vào vật tư khách hàng muốn sử dụng để đưa ra đơn giá xây dựng.

Không những thế giá vật tư phần thô biến động theo từng thời điểm trong năm, theo mùa. Nếu anh chị xác định thời điểm xây nhà lâu hơn so với thời điểm lên dự toán chi phí đã định trước thì cần có phương án tài chính dự phòng.

Xây nhà phần thô bao nhiêu tiền 1m2 sẽ phụ thuộc vào gói thầu.

Gói thi công vật liệu thô và nhân công. Gói này hoàn toàn chưa có nhân công phần hoàn thiện như nhân công sơn nước, ốp lát, lắp ráp thiết bị…Nhân công hoàn thiện giá khoảng 700.000đ – 800.000đ/m2 sàn xây dựng.

Thi công phần thô ( xây phần khung). Gói này hoàn toàn chưa có điện nước và nhân công hoàn thiện.

Gói xây dựng phần thô và nhân công hoàn thiện nhưng đã có dây điện chưa? Có nhân công sơn nước chưa? Đã có ống nước cấp chưa? Có hóa chất chống thấm chưa?

Giá xây dựng phần thô sẽ phụ thuộc vào mức độ uy tín của từng nhà thầu.

Nhà thầu trung thực đàng hoàng luôn chú ý đến uy tín – thương hiệu công ty để hành nghề.

HTK luôn lấy sự hài lòng của Khách Hàng là nhựa sống để trường tồn. 

Giá xây dựng phần thô sẽ phụ thuộc vào mức độ uy tín của từng nhà thầu.

Giá xây dựng phần thô sẽ phụ thuộc vào mức độ uy tín của từng nhà thầu.

Những trường hợp phát sinh khi xây nhà phần thô và nhân công hoàn thiện.

–  Các đơn vị đưa ra bảng giá xây nhà phần thô phải dựa trên bản thiết kế kiến trúc, bản vẽ kết cấu đã chốt trước đó. Nếu trong quá trình xây dựng có thay đổi về thiết kế sẽ kéo theo sự thay đổi về chi phí xây nhà thô.

–  Thay đổi công năng sau khi đã thi công hoàn thành, dẫn đến đập bỏ, thi công theo yêu cầu.

–  Thay đổi chủng loại vật liệu phần thô.

–  Chủ đầu tư yêu cầu thi công thêm các hạng mục nhỏ, tuy nhiên CĐT không nghĩ đó là phát sinh.

Có một sự thật rằng luôn có những phát sinh tăng hoặc giảm trong quá trình xây nhà. Một đơn vị thi công uy tín sẽ luôn tư vấn, dự trù được sự tăng giảm này. Tại HTK, mọi phát sinh tăng giảm sẽ luôn được thông báo chi tiết và liên tục cho gia chủ.

Một số công trình HTK hoàn thiện thiết kế thi công

cách tính giá xây thô nhà ở theo m2

Nhà TX House – Tuy Phước – Bình Định

Biệt thự anh Thuần – Vĩnh Long

xây dựng phần thô nhà mái thái

Biệt thự anh Phương – Buôn Mê

đơn giá xây dựng hoàn thiện biệt thự

Nhà chị Mộng Thường – Long Thành – Đồng Nai

xây dựng phần thô và nhân công hoàn thiện nhà mái thái

Nhà chị Hà – Tuy Phước- Bình Định

Biệt thự anh Thục – Thủ Dầu Một- Bình Dương

Biệt thự chị Xuân – Vĩnh Long

Kết luận

Xây dựng phần thô và nhân công hoàn thiện để đạt chất lượng cao công Ty xây dựng HTK trực tiếp tổ chức thi công, từ việc trả lương thợ và đào tạo công nhân chuyên xây nhà phố biệt thự đến mua sắm máy móc thiết bị, giàn dáo cốp pha mới, có kho của công ty bài bảo trì bảo dượng máy móc thiết bị chuyên nghiệp.

Một lần nữa HTK cam kết:

Trực tiếp thi công! Tuyệt đối Không Bán Thầu!

Vì đó là Tâm! Giám đốc công ty luôn suy nghĩ cả đời khách hàng mới làm nên căn nhà hạnh phúc của mình. Nên trong quá trình thi công HTK trực tiếp thi công rất tỉ mỉ từng bước, từng giai đoạn công việc. Nếu các bạn phát hiện HTK bán thầu chúng tôi sẽ bồi thường và chịu phạt toàn bộ hợp đồng công trình.

Chần chừ gì nữa, hãy liên hệ với HTK ngay để xây dựng tổ ấm tuyệt vời nhất cho gia đình của bạn. Hotline : 0938.259.881

HTK  hạnh phúc là người xây tổ ấm muôn nơi!

Cảm ơn các bạn! Chúc các bạn Hạnh phúc – Thịnh vượng – Khang an trong ngôi nhà mới của mình.

Công ty TNHH tư vấn thiết kế và xây dựng HTK

Chia sẻ bài viết

Warning: count(): Parameter must be an array or an object that implements Countable in /home/kient532/public_html/wp-content/themes/kientruc999/inc/related-article.php on line 77

Bài viết liên quan

0938.259.881