HTK

Luôn mang đến những công trình Hợp lý về công năng - Thẩm mỹ trong thiết kế - Kinh tế trong xây dựng


Trang chủ Báo giá Hợp đồng thi công mẫu

Hợp đồng thi công mẫu

Lượt xem: 4253
Đánh giá

HỢP ĐỒNG THI CÔNG NHÀ Ở

Số: HTK………………………………

– Căn cứ vào bộ luật dân sự nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
– Căn cứ nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 7/5/2010 của chính phủ về hợp đồng trong hoạt động xây dựng.
– Căn cứ thông tư số 9/2011/TT-BXD ngày 28/6/2011 của bộ xây dựng hướng dẫn mẫu hợp đồng thi công xây dựng.
– Căn cứ nghị định số 23/2009/NĐ-CP 27/02/2009 của chính phủ về việc xử phạt hành chính trong hoạt động xây dựng, quản lý hoạt động công trình xây dựng và quản lý sử dụng nhà
– Căn cứ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty TNHH tư vấn thiết kế và xây dựng HTK số 0312138620 do sở kế hoạch đầu tư TP.HCM cấp thay đổi lần 2 ngày 15/10/2013.
– Căn cứ giấy phép xây dựng số : do UBND Quận cấp ngày
– Căn cứ vào văn bản pháp luật khác có liên quan
– Căn cứ khả năng và nhu cầu của 2 bên
Hôm nay, ngày tháng năm , chúng tôi các bên gồm có:

BÊN A: BÊN CHỦ ĐẦU TƯ
Đại diện : …………………………………………………………………
Đại chỉ : …………………………………………………………………
CMND : …………………………………………………………………
Điện thoại : …………………………………………………………………

BÊN B: BÊN THI CÔNG
Tên : CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG HTK
Địa chỉ : 3/15D – Đông Hưng Thuận 31- Khu phố 1- P.Tân Hưng Thuận- Q.12- TP.HCM
Điện thoại : 0938.259.881
Mã số thuế : 0312138620
Người đại diện: ông Lê Tuấn Hải. Chức vụ : Giám đốc
Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng thi công về việc xây dựng mới công trình nhà ở dân dụng với các điều khoản sau:

ĐIỀU 1. QUY MÔ XÂY DỰNG
1.1. Quy mô xây dựng
– Công trình
– Cấu tạo công trình : Công trình xây dựng kiên cố, riêng lẻ
– Kết cấu Móng, cột , sàn , mái bê tông cốt thép, tường gạch bao che
– Quy mô : theo giấy phép xây dựng và bản vẽ thiết kế được duyệt
– Tổng diện tích xây dựng: Tổng diện tích sàn xây dựng……………..m2

ĐIỀU 2. NỘI DUNG THỎA THUẬN

2.1. Bên A giao khoán trọn phần thô và nhân công toàn bộ theo hồ sơ thiết kế (đã ký xác nhận giữa hai bên) cho bên B thi công công trình nói trên. Chi tiết hạng mục và vật tư theo bảng dự toán thi công hoặc theo bảng chào giá phần thô và nhân công toàn bộ đính kèm hợp đồng này.
2.2. Bên B chuẩn bị đầy đủ các máy móc , thiết bị và phương tiện vận chuyển, phương tiện thi công khác, chuẩn bị đầu đủ nhân lực và vật tư cung ứng để hoàn thành công trình theo đúng bản bẽ thiết kế , đúng kỹ thuật , mỹ thuật, tiêu chuẩn xây dựng theo quy định hiện hành của nhà nước.
2.3. Các công việc và hạng mục bên B sẽ làm bao gồm:

2.3.1. Xây dựng cơ bản (Phần Thô)
– Đổ bê tông cốt thép móng, sàn, cột, đà …….. theo bản vẽ thiết kế kết cấu.
– Xây tường gạch 8 x 18, tô trát tường đúng quy chuẩn.
– Lắp đặt hệ thống cấp thoát nước bao gồm hầm cầu, hố ga, bể phốt, cống thoát nước, đặt ống, lắp đặt co, cút nối, vòi nước cá loại.
– Lắp đặt hệ thống điện âm tường , âm sàn.
– Quét chống thấm sàn nhà vệ sinh, sàn bê tông, chống thấm mái…
– Lắp đặt toàn bộ hệ thống điện thoại, mạng internet, truyền hình cáp âm tường theo bản vẽ thiết kế.

2.3.2. Hoàn thiện (Nhân công)
– Lắp đặt hệ thống điện bao gồm dây điện, ống điện, công tắc, ổ cắm , cầu chì , cầu dao.
– Trát matic và sơn nước toàn bộ bên trong và bên ngoài nhà, sơn dầu phần sắt.
– Lát gạch toàn bộ sàn của nhà, khu bếp, tường phòng vệ sinh.
– Lắp đặt toàn bộ thiết bị vệ sinh, lavabo- bồn cầu- vòi nước.
– Lắp đặt toàn bộ thiết bị chiếu sáng theo bản vẽ.

2.4. Các công việc và hạng mục sẽ không bao gồm(trong phần nhân công nếu có):
– Gia công sắt trang trí mộc
2.5. Thời hạn bảo hành công trình phần thô cho công trình là 36 tháng kể từ ngày nghiệm thu bàn giao công trình đưa vào sử dụng, chi tiết xem điều khoản bảo hành.

ĐIỀU 3. GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN.

3.1. Hình thức khoán gọn:
– Bên A và bên B ký kết hợp đồng giao nhận thầu xây lắp theo hình thức khoán gọn đến khâu hoàn thiện của toàn bộ công trình, bao gồm các chi phí vận chuyển, thiết bị thi công, chi phí nhân công lắp đặt và các chi phí khác để thực hiện các công việc nêu trên và bao gồm 10% thuế VAT trên phần nhân công theo đơn giá quy định của nhà nước tính theo GPXD, với các đặc điểm sau đây:
– Giá trị hợp đồng là giá trị khoán gọn và sẽ không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng với điều kiện bên B chỉ thi công theo đúng hồ sơ thiết kế kỹ thuât công trình theo thống nhất giữa 2 bên trước khi khởi công.
– Giá trị hợp đồng chỉ thay đổi trong các điều kiện sau:
– Có phát sinh tăng/ giảm về diện tích xây dựng, vè hạng mục thi công. Hai bên phải xác nhận bằng văn bản điều chỉnh trước khi thực hiện các hạng mục liên quan.
– Nếu không có cam kết về giá, khi đơn giá vật liệu phần thô trên thị trường (theo thống kê hàng tháng của cục thống kê) tăng quá 5%: hai bên cùng thảo luận để điều chỉnh giá trị hợp đồng.
– Việc quyết toán Hợp đồng đối với các hạng mục khoán gọn trong trường hợp không có phát sinh sẽ không căn cứ trên khối lượng thi công thực tế của các hạng mục này mà chỉ căn cứ trên mức độ hoàn thành công việc của từng hạng mục, Quyết toán khối lượng thi công thực tế chỉ được áp dụng đối với các phần phát sinh thuộc các hạng mục khoán gọn hoặc các hạng mục phát sinh mới trong quá trình thi công.

3.2. Tổng giá trị hợp đồng (GTHĐ)
– Giá trị hợp đồng…………………………………………….VNĐ
– Bằng chữ:……………………………………………………..đồng chẵn
– Giá trị hợp đồng chưa bao gồm 10% VAT (trừ phần nhân công theo đơn giá nhà nước)

3.3. Phương thức thanh toán :
Bên A sẽ thanh toán cho bên B bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo từng giai đoạn sau:
– Đợt 1: 20% GTHĐ trong vòng 3 ngày sau khi ký kết hợp đồng :…..VNĐ
– Đợt 2: 10% GTHĐ sau khi đổ bê tông móng, đà kiềng, đà giằng :..VNĐ
– Đợt 3: 10% GTHĐ sau khi đổ bê tông sàn lầu 1 :……………………….VNĐ
– Đợt 4: 10% GTHĐ sau khi đổ bê tông sàn lầu 2 :……………………….VNĐ
– Đợt 5: 10% GTHĐ sau khi đổ bê tông sàn lầu 3 :……………………….VNĐ
– Đợt 6: 10% GTHĐ sau khi đổ bê tông sàn lầu 4:………………………..VNĐ
– Đợt 7: 10% sau khi đổ bê tông sàn mái :…………………………………..VNĐ
– Đợt 8: 10% GTHĐ sau khi hoàn tất xây tô xong :……………………….VNĐ
– Đợt 9: 7% GTHĐ sau khi bàn giao và đưa công trình vào sử dụng:………………….VNĐ
– Đợt 10: 3% GTHĐ 3 tháng sau khi bàn giao:………………………….VNĐ
3.4. Các khoản thanh toán trên sẽ được thực hiện trong vòng 3 (ba) ngày kể từ ngày bên B hoàn tất các công đoạn thi công tương ứng hoặc chậm nhất sau 5(năm) ngày kể từ ngày nhận thư yêu cầu thanh toán của bên B.
3.5. Nếu bên A chậm thanh toán cho bên B, cụ thể quá 7 (bảy) ngày kể từ ngày ghi trên thư yêu cầu thanh toán mà không có cam kết cụ thể thì bên B có quyền tạm ngừng thi công công trình.
3.6. Nếu bên A chậm thanh toán cho bên B, cụ thể quá 14 (mười bốn ) ngày kể từ ngày ghi trên thư yêu cầu thanh toán , bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thi công theo quy định tại điều 12 dưới đây.
– Các khoản thanh toán sẽ được chuyển theo thông tin trên thư yêu cầu thanh toán.

ĐIỀU 4. VẬT TƯ – KỸ THUẬT – THỜI HẠN VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN

4.1. Bên B cung cấp toàn bộ vật tư ,máy móc, công cụ dụng cụ thi công để thi công phần thô (Chi tiết theo bản dự toán / báo giá thi công phần thô đính kèm) đến tận công trình theo đúng yêu cầu tiến độ thi công, quy cách kỹ thuật cam kết và đúng theo bộ hồ sơ thiết kế.

4.2. Bên B thi công đúng kỹ thuật, bảo đảm tính mỹ thuật theo yêu cầu của thiết kế kỹ thuật thi công ban đầu bao gồm:
– Thi công đúng cấp phối bê tông, phù hợp mác bê tông thiết kế
– Cốt thép đúng bản vẽ, bố trí đúng vị trí, bô buộc đúng quy chuẩn
– Lắp dựng và tháo dỡ cốt pha đúng quy định
– Xây, tô hoàn thiện đúng kỹ thuật.
– Chống thấm kỹ, đúng quy trình kỹ thuật của Sika/ Flinkote.
– Ốp lát gạch đúng kỹ thuật, đúng thẫm mỹ.
– Khi chuẩn bị lấp các hệ thống ngầm dưới đất, bên B sẽ yêu cầu bên A nghiệm thu trước.
4.3. Thời hạn cho phép tháo dỡ cốt pha:
– Đối với bê tông có sử dung phụ gia đông kết nhanh Sikament R7 là: 10 ngày tính từ ngày đổ bê tông.
– Đối với bê tông không sử dung phụ gia đông kết nhanh là 21 ngày tính từ ngày đổ bê tông.Khi bên A yêu cầu không sử dụng phụ gia đông kết nhanh cho bê tông thì bên B sẽ phụ thêm phần phí bảo lưu cốt pha cho mỗi tầng có cốt pha lưu lại hơn 07 ngày lá 10.000.000 vnđ(mười triệu đồng)
4.4. Khởi công ngày:………………………………..
4.5. Phần thô được hoàn thành sau: ………………………. kể từ ngày khởi công
4.6. Tổng thời gian thi công dự kiến …………………………..ngày làm việc.

4.6.1. Không tính thời gian lắp ráp vật tư hoàn thiện, trang thiết bị nội thất
4.6.2. Không tính thời gian gián đoạn do các yêu cầu pháp lý , thời tiết.
4.7. Trong trường hợp kéo dài thời hạn thi công do bên A bàn giao mặt bằng chậm, cung cấp vật tư hoàn thiện chậm cũng như các yếu tố khách quan như thiên tai, địch họa thì hai bên sẽ bàn bạc và thống nhất lại tiến độ cho phù hợp.
4.8. Trong trường hợp có các yếu tố khách quan và bất khả kháng gây chậm tiến độ thì bên B sẽ ghi vào nhật ký công trình có xác nhận của bên A để cùng nhau giải quyết, thời hạn thông báo và giải quyết sự cố sẽ không tính vào tiến độ thi công.
Mọi lý do chậm trễ khác, bên B phải chịu phạt theo quy định 0,1% tổng giá trị hợp đồng trên mỗi ngày chậm trễ theo tiến độ cam kết, nhưng không quá 10% tồng giá trị hợp đồng.

ĐIỀU 5. GIỜ LÀM VIỆC

5.1. Giờ làm việc bình thường từ 7h đến 17h từ thứ 2 cho đến thứ 7(không tính ngày lễ)
5.2. Ngoài giờ từ 17h đến 21h từ thứ hai đến thứ bảy (không tính ngày lễ)
5.3. Bên B hạn chế thi công ngoài giờ để đảm bảo an ninh trật tự.
5.4. Giờ làm việc nêu trên có thể được điều chỉnh dựa theo mùa tại thời điểm tiến hành thi công.

ĐIỀU 6. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CÁC BÊN

6.1. Quyền và nghĩa vụ bên A

– Có trách nhiệm chuẩn bị bàn giao mặt bằng thi công đúng thời hạn, bàn giao nguồn và thanh toán tiền điện, nước(đến trước thời điển khởi công), vị trí đấu nối hệ thống thoát nước sinh hoạt phục vụ việc thi công công trình.
– Cung cấp đầy đủ thông tin, nội dung , các tài liệu pháp lý liên quan cho bên B để phục vụ tốt cho công tác thi công(Bản vẽ XPXD, bản vẽ thiết kế thi công)
– Chịu trách nhiệm về quyền sở hữu nhà đất, tranh chấp ranh xây dựng…..nếu có tranh chấp.
– Tạm ứng và thanh toan đúng theo điều 3 của hợp đồng này.
– Cung cấp vật tư hoàn thiện đúng kế hoạch theo tiến độ thi công, xác nhận khối lượng phát sinh (nếu có ) để làm cơ sở cho việc nghiệm thu và thanh toán sau này.
– Có mặt khi cơ quan chức năng yêu cầu để cùng với bên B giải quyết kịp thời các vướng mắc, tranh chấp (nếu có) trong suốt quá trình thi công công trình.
– Bên A có trách nhiệm báo cho đơn vị thiết kế (nếu đơn vị thiết kế không phải là bên B) xuống kiểm tra nghiệm thu các hạng mục công trình trước khi bên B tiến hành các hạng mục tiếp theo.
– Ký kết biên bản nghiệm thu công trình theo thông báo của bên B khi đưa công trình vào sử dụng, trong vòng 7 ngày kể từ ngày nhận được thông báo. Nếu công trình đã được đưa vào sử dụng quá 7 ngày mà bên A vẫn chưa ký biên bản nghiệm thu thì coi như công trình đã được nghiệm thu toàn bộ.

6.2. Quyền và nghĩa vụ của bên B

– Trong quá trình thi công, mọi vấn đề liên quan đến kỹ thuật thi công không được gây ảnh hưởng đến những nhà lân cận, nếu có sự cố xảy ra do lỗi của bên B thì bên B phải chịu trách nhiệm khắc phục và bồi thường thiệt hại.
– Cử người có chuyên môn, có kinh nghiệm để làm chỉ huy trưởng, giám sát kỹ thuật thi công tại công trình, và làm đầu mối liên lạc với bên A trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng.
– Tổ chức thi công đảm bảo chất lượng tốt, đúng quy phạm kỹ thuật- mỹ thuật cho công trình đẹp và đúng thiết kế. Mọi sự thay đổi về thiết kế kiến trúc phải được sự đồng ý của bên A.
– Tổ chức thi công đảm bảo an toàn lao động- có biện pháp che chắn bảo vệ công trình, có biển báo đúng quy cách , tuân thủ luật lao động.
– Cung cấp vật tư thô đến công trình đúng chủng loại theo mẫu đã duyệt (nếu có).
– Có biện pháp khắc phục, xử lý mọi sự cố kỹ thuật, an toàn trong quá trình thi công.
– Tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật và quyết định của bên A tại công trình nếu các yêu cầu này phù hợp với kỹ thuật xây dựng các công trình dân dụng.
– Thông báo kịp thời cho bên A mọi trở ngại do thiết kế không lường trước hết được hoặc trở ngại do điều kiện khách quan để hai bên bàn bạc thống nhất cách giải quyết( bằng văn bản hoặc ghi vào nhật ký công trình quy định tại điều 10 của hợp đồng này).
– Lập nội quy công trường, lập tiến độ tổ chức thi công. Tự tổ chức điều hành và quản lý để đảm bảo tiến độ thi công.
– Trong quá trình thi công, bên B phải đảm bảo vấn đề vệ sinh môi trường, không gây ảnh hưởng đến an ninh trật tự trong khu vực.
– Xuất trình giấy phép hành nghề khi có sự kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền.
– Thông báo yêu cầu nghiệm thu tường phần và toàn bộ công trình, gửi bên A trước 03 ngày.
– Trong thời hạn bảo hành bên B chịu trách nhiệm sửa chửa lỗi hư hỏng trong vòng 7 ngày kể tử ngày nhận thông báo bằng văn bản liên quan đến lỗi hư hỏng này.
– Bên B có thẩm quyền chấm dứt hợp đồng nếu bên A vi phạm nghĩa vụ thanh toán của mình theo điều 3 của hợp đồng này.
– Bên B không chịu trách nhiệm cho những sự cố được xác định bởi các sai phạm về kỹ thuật (nếu có) của đơn vị thiết kế (khi công trình không do bên B thiết kế)

ĐIỀU 7. NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH

7.1. Sau khi hoàn thành toàn bộ công trình, bên B phải thông báo cho bên A để tiến hành nghiệm thu công trình. Thời điểm nghiệm thu công trình sẽ do bên B thông báo với bên A trong vòng 3 ngày trên cơ sở nhật ký công trình được quy định tại điều 10 của hợp đồng này.
7.2. Căn cứ để nghiệm thu bao gồm
– Bản vẽ thiết kế
– Biên bản nghiệm thu từng phần (phù hợp với tiến độ thi công)
– Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng theo quy định hiện hành.
7.3. Trước khi đổ bê tông phải nghiệm thu cốt pha, cốt thép bố trí đúng quy cách, đặt đúng vị trí mới được đổ.
7.4. Hệ thống ống thải ngầm phải được nghiệm thu trước mới được phủ kín.
7.5. Mọi thủ tục nghiệm thu từng phần và nghiệm thu toàn bộ công trình tại điều này phải được thực hiện bằng văn bản và có chữ ký của hai bên.
7.6. Bên B thông báo cho bên A thời gian tiến hành nghiệm thu , nếu giám sát bên A không có mặt và tiến hành nghiệm thu và ký biên bản trong vòng 3 ngày thì coi như bên A đã nghiệm thu. Thời gian chờ nghiệm thu của bên B sẽ không được tính vào tiến độ thi công công trình.
7.7. Nếu bên A không có mặt theo yêu cầu của bên B để ngiệm thu công trình như nêu tại điều 7.1 nêu trên, thì công trình sẽ được coi là đã được bên A nghiệm thu và các bên sẽ làm thủ tục bàn giao và thanh lý công trình theo điều 8 dưới đây.
7.8. Nếu công trình đã được đưa vào sử dụng quá 7 ngày mà bên A vẫn chưa ký biên bản nghiệm thu thì coi như công trình đã được nghiệm thu toàn bộ.

ĐIỀU 8. BÀN GIAO VÀ THANH LÝ CÔNG TRÌNH

8.1. Sau khi kết thúc việc thi công, các bên tiến hành nghiệm thu hoàn thành công trình và bàn giao đưa vào sử dụng (theo mẫu quy định hiện hành).Bên A có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ thanh toán của mình theo điều 3 của hợp đồng này.

8.2. Sau khi hết thời hạn bảo hành công trình, trong vòng 3 ngày làm việc, các bên sẽ tiến hành việc ký kết biên bản thanh lý hợp đồng (theo mẫu quy định hiện hành).

ĐIỀU 9. BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH

9.1. Bên B cam kết bảo hành phần thô kỹ thuật công trình trong 3 năm kể từ ngày đưa vào sử dụng. Nội dung bảo hành bao gồm: khắc phục các sự cố, sữa chữa khiếm khuyết của phần thô. Việc bảo hành tại điều này không bao gồm những hư hỏng tự nhiên và nhựng hư hỏng do quá trình sử dụng không đúng cách gây nên.
9.2. Trong vòng 3 năm tiếp theo thời hạn bảo hành, nếu có các vấn đề về kỹ thuật nghiêm trọng như lún , nứt, nghiêng xảy ra tại công trình, bên B cam kết tiếp tục phối hợp xác định nguyên nhân và phối hợp với chủ đầu tư để khắc phục sự cố.
9.3. Phạm vi bảo hành không bao gồm vật tư, các trang thiết bị hoàn thiện, các vật liệu trang trí hoặc phần sắt gỗ, các tác động bên ngoải do chấn động , mối, mọt hoặc tương tự.

ĐIỀU 10. NHẬT KÝ CÔNG TRÌNH

10.1. Nhật ký công trình là một tài liệu do bên B lập ra để theo dõi và giám sát quá trình thi công công trình tại thời điểm bắt đầu thi công đến khi công trình được bàn giao và thanh lý hợp đồng.

10.2. Mọi hoạt động diễn ra tại công trình, bao gồm cả phần thi công thô và phần hoàn thiện, kể cả các hoạt động giữa bên A và bên B sẽ được phản ánh chính xác và trung thực vào nhật ký công trình.

ĐIỀU 11. KHỐI LƯỢNG VÀ CHI PHÍ PHÁT SINH.

11.1. Phát sinh tăng được hiểu là khi có bất kỳ khối lượng công trình nào phát sinh ngoài bản vẽ thiết kế hoặc dự toán công trình theo yêu cầu của bên A, bao gồm cả phần thay đổi diện tích theo thiết kế ban đầu hoặc phần điều chỉnh giá trị hợp đồng nếu giá vật tư trên thị trường tăng quá 5% (theo thống kê tháng của cục thống kê).

11.2. Phát sinh giảm được hiểu là một trong những hạng mục công trình không được thực hiện theo yêu cầu của bên A theo thiết kế đã được duyệt trước khi hạng mục đó được thi công. Nếu hạng mục công trình đó đã được bên B thi công thì không đươc gọi là phát sinh giảm và không phụ thuộc vào khối lượng thi công đối với hạng mục đó.

11.3. Bên B phải ngay lập tức thông báo cho bên A về khối lượng phát sinh thông qua một trong hai hình thức sau đây: Thông qua nhật ký công trình, hoặc bằng văn bản phát sinh.

11.4. Chi phí phát sinh từ khối lượng phát sinh được tính toán trên cơ sở dự toán thực tế. Nếu không có dự toán thì hai bên thỏa thuận bằng văn bản. Thời gian thi công phần phát sinh không được tính vào tiến độ thi công công trình.
11.5. Bên A phải thanh toán chi phí phát sinh trong phần thanh toán tiếp .

ĐIỀU 12. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG.

Hợp đồng này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:
12.1. Các bên đã hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng này.
12.2. Bên A yêu cầu thay đổi thiết kế mà theo ý kiến của bên B thì những yêu cầu thay đổi thiết kế này không phù hợp với thực tiễn ngành và pháp luật Việt Nam.
12.3. Bên A vi phạm điều khoản thanh toán.
12.4. Bên B vi phạm các điều khoản về trách nhiệm của nhà thầu.
12.5. Hoặc một trong các bên vi phạm nghiêm trọng các điều khoản khác của hợp đồng này mà không khắc phục trong vòng 7 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của bên không vi phạm.
12.6. Các trường hợp bất khả kháng nêu tại điều 13 dưới đây.

ĐIỀU 13. SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG.

13.1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra ngoài sự kiểm soát hợp lý của các bên sau khi đã áp dụng các biện pháp cần thiết mà một bên hoặc các bên không thể thực hiện được nghĩa vụ củ mình theo hợp đồng này. Các sự kiện bất khả kháng bao gồm nhưng không giới hạn bởi : thay đổi về mặt chính sách của nhà nước, chiến tranh , bạo loạn, tình trạng khẩn cấp, đình công, hỏa hoạn, động đất,lụt bảo , sét đánh , sóng thần và các thiên tai khác.

13.2. Nếu một bên bị cản trở không thể thực hiện nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này vì sự kiện bất khả kháng thì bên đó phải thông báo cho bên kia bằng văn bản trong vòng 7 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng. Bên bị ảnh hưởng của sự kiện bất khả kháng cùng với các bên sẽ nỗ lực để hạn chế và kiểm soát mức độ thiệt hại của sự kiện bất khả kháng. Bên không bị ảnh hưởng của sự kiện bất khả kháng có thể gởi yêu cầu chấm dứt hợp đồng này nếu bên bị ảnh hưởng của sự kiện bất khả kháng không khắc phục được trong vòng 20 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng.

13.3. Thời gian ngừng thi công do thời tiết hay do sự kiện bất khả kháng sẽ không được tính vào tiến độ thi công của công trình.

ĐIỀU 14. LUẬT ÁP DỤNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP.

14.1. Hợp đồng này được giải thích và điều chỉnh theo pháp luật Việt Nam
14.2. Tất cả các tranh chấp phát sinh từ hợp đồng này sẽ được giải quyết thông qua hòa giải thiện chí giữa các bên. Nếu sau 30 ngày kể từ ngày xảy ra tranh chấp mà tranh chấp không được giải quyết thông qua hòa giải , tranh chấp sẽ được giải quyết tại tòa án có thẩm quyền tại TPHCM
14.3. Trong quá trình giải quyết tranh chấp, các bên vẫn phải tuân thủ các nghĩa vụ của mình trong quá trình thực hiện hợp đồng này.

ĐIỀU 15. CAM KẾT CHUNG.

15.1. Phụ lục sau đây là một phần đính kèm của hợp đồng này.
– Phụ lục: Dự toán khối lượng thi công(nếu có )/ Bảng chào giá thi công phần thô/ bản thiết kế
15.2. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh, các bên phải kịp thời thông báo cho nhau để tích cực giải quyết (Nội dung được ghi lại dưới hình thưc biên bản).
15.3. Mọi sự sửa đổi hay bổ sung vào bản hợp đồng này phải được sự đồng ý của cả hai bên và lập thành văn bản mới có giá trị hiệu lực.
15.4. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký cho đến khi hoàn tất việc thanh lý hợp đồng. Hợp đồng này được lập thành 2 bản, Bên A giữ 1 bản, bên B giữ 1 bản và có giá trị pháp lý như nhau.
Sau khi đọc lại lần cuối cùng và thống nhất với những nội dung đã ghi trong hợp đồng, hai bên cùng ký tên dưới đây.

Chia sẻ bài viết

Warning: count(): Parameter must be an array or an object that implements Countable in /home/kient532/public_html/wp-content/themes/kientruc999/inc/related-article.php on line 77

Bài viết liên quan

0938.259.881